Bài viết về thương hiệu
Bắt đầu từ năm 2017, Cục sở hữu sẽ áp dụng mức thu phí đăng ký nhãn hiệu căn cứ theo Thông tư số 263/2016-TTBTC quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. Chính vì thế, chủ sở hữu nhãn hiệu khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu cần phải nắm rõ được mức phí cần nộp cho Cục sở hữu trí tuệ, để tránh trường hợp đơn nhãn hiệu bị từ chối trong giai đoạn hình thức do tính phí đăng ký nhãn hiệu chưa hợp lý.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
STT |
Phí và Lệ phí |
Lệ phí (VND) |
1 |
Lệ phí nộp đơn |
150.000 |
2 |
Phí công bố đơn |
120.000 |
3 |
Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên cho mỗi một yêu cầu (Nếu có) |
600.000 |
4 |
Phí phân loại cho mỗi nhóm (không quá 06 sản phẩm, dịch vụ trong cùng một nhóm) |
100.000 |
|
-. Phí phân loại cho mỗi một sản phẩm, dịch vụ tăng thêm (từ sản phẩm, dịch vụ thứ bảy trở đi trong cùng một nhóm) |
20.000 |
5 |
Phí thẩm định nội dung cho mỗi nhóm (không quá 06 sản phẩm, dịch vụ trong cùng một nhóm) |
550.000 |
6 |
- Lệ phí bổ sung cho mỗi một sản phẩm, dịch vụ tăng thêm (sản phẩm, dịch vụ từ thứ bảy trở đi trong cùng một nhóm) |
120.000 |
7 |
Phí tra cứu thông tin cho mỗi nhóm (không quá 06 sản phẩm, dịch vụ trong cùng một nhóm) |
180.000 |
8 |
- Phí tra cứu bổ sung cho mỗi một sản phẩm, dịch vụ tăng thêm (từ sản phẩm, dịch vụ thứ bảy trở đi trong cùng một nhóm) |
30.000 |
9 |
Phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
120.000 |
10 |
Phí sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
700.000 |
11 |
Phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
120.000 |
12 |
Phí cấp bằng cho trên một nhóm |
100.000 |
13 |
Phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
120.000 |
14 |
Lệ phí gia hạn hiệu lực (cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ) |
150.000 |
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu xem tại đây:http://haihan.vn/vi/cata-151-ho-so-dang-ky-nhan-hieu